HANDSOMEROOT

Bài 3 : Các kiểu dữ liệu trong VRML

Trong VRML, các nút có thể chứa các nút khác và có thể chứa các trường. Mỗi trường có các kiểu dữ liệu khác nhau. Sau đây là mô tả của chúng:
v  SFBool
Đây là giá trị kiểu logic, có thể nhận giá trị “TRUE” hay “FALSE”.
v  SFColor & MFColor
SFColor là trường chứa màu sắc, được tạo nên từ ba số thực từ 0 đến 1 tương ứng với các giá trị màu red, green và blue (RGB) (ví dụ: 0 1 0 là green). MFColor là một tập hợp gồm các màu sắc (ví dụ: [0 1 0, 1 0 0, 0 0 1] là tập hợp gồm ba màu green, red và blue).
v  SFFloat & MFFloat
SFFloat là giá trị kiểu số thực (ví dụ: 7.5). MFFloat là một tập các giá trị số thực (ví dụ: [1.0, 3.4, 76.54]).
v  SFImage
SFImage là hình ảnh hai chiều được tạo nên từ các điểm ảnh. Nó bao gồm:
ü Hai số nguyên, đại diện chiều rộng và chiều cao của hình ảnh cũng chính là số điểm nằm trên chiều rộng và chiều cao của hình.
ü Một số nguyên biểu thị số thành phần của hình ảnh. Số thành phần là 1 tức hình ảnh trắng đen, là 2 cũng tương tự nhưng có thêm độ trong suốt, là 3 thì hình sẽ có màu (RGB), và 4 là hình ảnh có màu kết hợp với độ trong suốt.
ü Sau đó, là các con số được biểu diễn dưới dạng thập lục phân đại diện cho màu sắc của từng điểm ảnh. Ví dụ 0xFF là màu trắng trong hình ảnh một thành phần và 0xFF00007F sẽ là màu đỏ nhạt trong hình ảnh bốn thành phần.
Các điểm được chỉ rõ theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
            Ví dụ: 1 2 1 0xFF 0x00 # Hình ảnh một thành phần gồm 2 điểm màu trắng và đen.
v  SFInt32 & MFInt32
Giá trị kiểu số nguyên hoặc dãy các số nguyên 32 bit có thể theo dạng thập phân hoặc thập lục phân. Các số thập lục phân 32 bit bắt đầu bằng “0x”, ví dụ 0xFF là 255 hệ thập phân.
v  SFNode & MFNode
SFNode là một nút đơn lẻ và MFNode là danh sách các nút. Trường children với nhiều nút là kiểu MFNode.
v  SFRotation & MFRotation
Các trường này chỉ ra một phép quay xung quanh một trục, nó được tạo nên từ 4 số thực, ba số thực đầu tiên chỉ rõ các toạ độ X, Y và Z cho các vectơ tương ứng với trục để quay, số thứ tư là góc (tính bằng radian) để quay. SFRotation là một tập, MFRotation là một danh sách các tập.
v  SFString & MFString
Loại này chứa danh sách các kí tự trong tập kí tự utf-8, Nói đơn giản thì SFString là một xâu kí tự và MFString là tập các xâu kí tự. Ví dụ SFString là “Hello” (các kí tự nằm trong dấu nháy kép) còn MFString thì tham số truyền vào có dạng là [“Hello” “VRML”].
v  SFTime & MFTime
Kiểu dữ liệu đặc trưng cho một mốc thời gian hoặc danh sách các mốc thời gian.
v  SFVec2f & MFVec2f
Các vectơ 2D đơn lẻ hoặc danh sách các vectơ 2D. Một vectơ 2D được tạo bởi một cặp các số thực.
v  SFVec3f & MFVec3f
Một vectơ 3D hoặc một danh sách các vectơ 3D. Một vectơ 3D là một bộ 3 số thực.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[Share] CSDL Quản lý Shop Online

Hướng dẫn cài đặt VRML Pad và Cortona 3D Viewer

RANKING in SQL (ROW_NUMBER, RANK, DENSE_RANK,NTILE)