HANDSOMEROOT

Bài 4 : Các nút trong VRML

 

VRML bao gồm 54 nút khác nhau và được phân loại làm 9 nhóm chính dựa trên chức năng và các hàm của các nút. Bao gồm:

  • Grouping Nodes: Nhóm các nút nhóm.
Anchor
Billboard
Collision
Group
Transform.
  • Special Groups Nodes: Nhóm các nút nhóm đặc biệt.
Inline
LOD
Switch.
  • Sensors Nodes: Nhóm các nút cảm biến.
CylinderSensor
PlaneSensor
ProximitySensor
SphereSensor
TimeSensor
TouchSensor
VisibilitySensor.
  • Geometry Nodes: Nhóm các nút đối tượng hình học.
Box
Cone
Cylinder
ElevationGrid
Extrusion
IndexedFaceSet
IndexedLineSet
PointSet
Sphere
Text.
  • Geometry Properties Nodes: Nhóm các nút thuộc tính hình học.
Color
Coordinate
Normal
TextureCoordinate.
  • Appearance Nodes: Nhóm các nút mô tả hiển thị.
Appearance
FontStyle
ImageTexture
Material
MovieTexture
PixelTexture
TextureTransform.
  • Interpolators Nodes: Nhóm các nút nội suy.
ColorInterpolator
CoordinateInterpolator
NormalInterpolator
OrientationInterpolator
PositionInterpolator
ScalarInterpolator.
  • Bindable Nodes: Nhóm các nút thể ghép được.
Background
Fog
NavigationInfo
Viewpoint.
Tuy các nút của VRML được sắp xếp theo các nhóm như đã nóitrên, nhưng trong ebook này sẽ trình bày các nút không tuân theo thứ tự các nhóm như đã nêu sẽ giới thiệu theo trình tự làm việc từ bản tới nâng cao.

Các nút trong VRML

1. Nút thông tin (WorldInfo) 

Nút WorldInfo là nút chứa thông tin chung về thế giới ảo như tiêu đề của thế giới hay một chuỗi thông tin về tác giả hoặc về nội dung của tập tin, nút này không ảnh hưởng đến hình ảnh cũng như các sự kiện trong thế giới (nút này có thể không được sử dụng trong tập tin VRML). Các trường của nút này được thiết kế để lưu trữ tên hoặc tiêu đề của thế giới để trình duyệt có thể hiển thị cho người dùng hoặc phục vụ cho các công cụ tìm kiếm. Sau đây là một ví dụ của nút WorldInfo:


WorldInfo {

    title "Hello VRML - Handsomeroot Blog"

    info ["Virtual Reality Modeling Language - Handsomeroot"]

}

2. Nút hình dáng (Sharp node) 

Nút Sharp là nút cơ sở dùng để chứa các đối tượng hình học thông qua “Geometry nodes” và các thuộc tính cần thể hiện của đối tượng hình học đó qua “Appearance nodes”. Điều đó có nghĩa nếu ta muốn tạo ra bất kỳ một đối tượng nào thì nút hình dáng của đối tượng đó phải được tạo ra trước. 

Shape {

    appearance Appearance {

        material Material {}

    }

    geometry NULL

} 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[Share] CSDL Quản lý Shop Online

Hướng dẫn cài đặt VRML Pad và Cortona 3D Viewer

RANKING in SQL (ROW_NUMBER, RANK, DENSE_RANK,NTILE)