Bài đăng
Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2015
HANDSOMEROOT
Bài 6 : Các đối tượng hình học phức tạp trong VRML
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
1. Hiển thị văn bản (Text) Nút này được thiết kế nhằm cho phép hiển thị một đoạn văn bản 2D trong thế giới ảo đang xây dựng. Nút này tương đối đơn giản nhưng nếu chúng ta thao tác với thuộc tính fontStyle (là nút FontStyle trong VRML) của nó thì lại khá phức tạp. Ví dụ: Shape { geometry Text{ string ["ITqnu" "ntm"] fontStyle FontStyle{ size 1 family "ARIAL" style "BOLD" spacing 1 justify "MIDDLE" horizontal TRUE leftToRight TRUE topToBottom TRUE } length [1 1] maxExtent 5.0 } } Các tham số: - string [“Nội dung văn bản”]: hiển thị các xâu trong cặp dấu “[]”. - length [X1 X2]: độ dài của các xâu trong “string”. - maxExtent Y: giới hạn kéo dãn của các dòng. Các tham số của nút FontStyle (nếu chúng ta muốn đơn giản nút Text thì có thể đặt thuộc tính fontStyle này bằng NULL)
Bài 5 : Các đối tượng hình học cơ bản trong VRML
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Các đối tượng hình học cơ bản trong VRML Các đối tượng hình học trong thế giới ảo thường được cấu tạo từ các đối tượng hình học cơ bản như hình hộp, hình tròn, hình trụ, hình cầu … Và VRML cung cấp sẵn cho chúng ta một số các đối tượng hình học đơn giản đó dưới dạng các nút như Box (hình hộp), Cone (hình nón), Cylinder (hình trụ tròn), Sphere (hình cầu)… 1. Hình hộp (Box) Shape { geometry Box{ size 2.0 2.0 2.0 } } Tham số: - size X Y Z: kích thước hình hộp (chiều rộng, chiều cao, chiều sâu). 2. Hình nón (Cone) Shape { geometry Cone { height 2.0 bottomRadius 1.0 bottom TRUE side TRUE } } Các tham số: - height X: chiều cao của hình nón. - bottomRadius Y: bán kính của đáy. - bottom TRUE / FALSE: hiện / ẩn đáy. - side TRUE / FALSE: hiện / ẩn mặt bên. 3. Hình cầu (Sphere) Shape { geometry Sphere { radius 1.0 } } Tham số: - Radius X: bán kính mặt cầu. 4. Hình trụ (Cylinder) Shape {
Bài 4 : Các nút trong VRML
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
VRML bao gồm 54 nút khác nhau và được phân loại làm 9 nhóm chính dựa trên chức năng và các hàm của các nút. Bao gồm : Grouping Nodes : Nhóm các nút nhóm . Anchor Billboard Collision Group Transform . Special Groups Nodes : Nhóm các nút nhóm đặc biệt . Inline LOD Switch . Sensors Nodes : Nhóm các nút cảm biến . CylinderSensor PlaneSensor ProximitySensor SphereSensor TimeSensor TouchSensor VisibilitySensor . Geometry Nodes : Nhóm các nút đối tượng hình học. Box Cone Cylinder ElevationGrid Extrusion IndexedFaceSet IndexedLineSet PointSet Sphere Text . Geometry Properties Nodes : Nhóm các nút thuộc tính hình học . Color Coordinate Normal TextureCoordinate . Appearance Nodes : Nhóm các nút mô tả hiển thị. Appearance FontStyle ImageTexture Material MovieTexture PixelTexture TextureTransform . Interpolators Nodes : Nhóm các nút nội suy .
Bài 3 : Các kiểu dữ liệu trong VRML
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Trong VRML, các nút có thể chứa các nút khác và có thể chứa các trường. Mỗi trường có các kiểu dữ liệu khác nhau. Sau đây là mô tả của chúng: v SFBool Đây là giá trị kiểu logic, có thể nhận giá trị “TRUE” hay “FALSE”. v SFColor & MFColor SFColor là trường chứa màu sắc, được tạo nên từ ba số thực từ 0 đến 1 tương ứng với các giá trị màu red, green và blue (RGB) (ví dụ: 0 1 0 là green). MFColor là một tập hợp gồm các màu sắc (ví dụ: [0 1 0, 1 0 0, 0 0 1] là tập hợp gồm ba màu green, red và blue). v SFFloat & MFFloat SFFloat là giá trị kiểu số thực (ví dụ: 7.5). MFFloat là một tập các giá trị số thực (ví dụ: [1.0, 3.4, 76.54]). v SFImage SFImage là hình ảnh hai chiều được tạo nên từ các điểm ảnh. Nó bao gồm: ü Hai số nguyên, đại diện chiều rộng và chiều cao của hình ảnh cũng chính là số điểm nằm trên chiều rộng và chiều cao của hình. ü Một số nguyên biểu thị số thành phần của hình ảnh. Số thành phần là 1 tức hình ảnh trắng đ
Bài 2 : Các vấn đề cơ bản liên quan đến VRML
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
1 Công cụ soạn thảo và hiển thị VRML Bộ soạn thảo VRML cho phép người dùng gõ mã VRML. Có thể sử dụng một trình soạn thảo văn bản bất kỳ như notepad, Word,... Tuy nhiên, VRML Pad là phần mềm thông dụng giúp soạn thảo và cho xem trực tiếp kết quả mà không cần qua trình duyệt Internet. Trình duyệt VRML cũng giống như trình duyệt Internet (Internet Explorer hay Fire Fox) và được tích hợp trong các trình duyệt này. Các file chỉ có thể đọc được nếu hệ thống có trình duyệt VRML. Để hiển thị các file VRML, có thể sử dụng trình duyệt Cortona 3D Viewer của hãng Parallel Graphics. Phần mềm này sẽ giúp người dùng thuận tiện hơn khi xem các mô hình ảo trên máy tính một cách trực quan sinh động. Yêu cầu trước khi cài đặt Cortona 3D Viewer: ü Hệ điều hành Microsoft Windows XP / Vista / 7. ü Trình duyệt Web Internet Explorer 6.0 trở lên, Google Chrome 9.0 trở lên, Netscape Navigator 8.0 trở lên, Mozilla Firefox 1.5 trở lên, Opera 8.5 trở lên. ü CPU Pentiu
Bài đăng phổ biến từ blog này
[Share] CSDL Quản lý Shop Online
Cấu trúc của cơ sở dữ liệu Danh sách các bảng 1. Bảng About (Lưu các bài viết giới thiệu cửa hàng) 2. Bảng Contact (Lưu thông tin liên hệ của cửa hàng) 3. Bảng Feedback (Lưu trữ thông tin phản hồi của người dùng) 4. Bảng Footer (Lưu trữ những thiết kế footer của trang web) 5. Bảng MenuType (Lưu trữ các loại menu trong trang web. Ví dụ : TopMenu, LeftMenu…) 6. Bảng Menu (Lưu trữ các menu) 7. Bảng NewCategory (Lưu trữ các nhóm chuyên mục về tin tức. Ví dụ : Tin khuyến mãi, tin công nghệ,…) 8. Bảng New (Lưu trữ các tin tức, bài đăng trên website) 9. Bảng Tag (Lưu trữ các thẻ) 10. Bảng NewTag (Lưu trữ các thẻ trong bài viết) 11. Bảng ProductCategory (Lưu trữ các nhóm sản phẩm) 12. Bảng Product (Lưu trữ thông tin sản phẩm) 13. Bảng Slide (Lưu trữ các hình ảnh Slide)
Hướng dẫn cài đặt VRML Pad và Cortona 3D Viewer
1. Hướng dẫn cài đặt VrmlPad 3.0 Chào các bạn. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt VrmlPad 3.0 Đầu tiên các bạn truy cập vào link sau để download phần mềm http://www.parallelgraphics.com/products/vrmlpad/download/ Ở phần VrmlPad 3.0 > Evalustion version chọn Download Sau khi quá trình tải về hoàn tất Các bạn tiến hành cài đặt phần mềm Chọn Next Nhấn Browser để chọn đường dẫn cài đặt phần mềm, chọn Next Chọn Install Chờ quá trình cài đặt phần mềm thành công. Nhấn Finish OK. Mình đã cài đặt xong. Giao diện phần mềm khi chạy lần đầu tiên Các bạn đã có thể soạn thảo Nhưng để chạy được file .wrl này chúng ta sẽ cài thêm 1 phần mềm bổ trợ Cortona 3D 2. Hướng dẫn cài đặt Cortona 3D Viewer Các bạn vào link sau để download http://www.cortona3d.com/ Chọn Menu " PRODUCTS " > " VIEWERS " > " CORTONA 3D VIEWER " Tiếp theo chọn DOWNLOAD CORTONA 3D VIEWER Chọn download tùy vào
RANKING in SQL (ROW_NUMBER, RANK, DENSE_RANK,NTILE)
Hàm Ranking là gì? Các hàm Ranking cho phép bạn có thể đánh số liên tục (xếp loại) cho các tập hợp kết quả. Các hàm này có thể được sử dụng để cung cấp số thứ tự trong hệ thống đánh số tuần tự khác nhau. Có thể hiểu đơn giản như sau: bạn có từng con số nằm trên từng dòng liên tục, tại dòng thứ nhất xếp loại số 1, dòng thứ 2 xếp loại số là 2… Bạn có thể sử dụng hàm ranking theo các nhóm số tuần tự, mỗi một nhóm sẽ được đánh số theo lược đồ 1,2,3 và nhóm tiếp theo lại bắt đầu bằng 1,2,3… Chúng ta bắt đầu xem xét cách hàm trong sql hổ trợ từ 2005 Dữ liệu thử : CREATE TABLE Person( FirstName VARCHAR(10), Age INT, Gender CHAR(1) ) INSERT INTO Person VALUES ('Ted', 23, 'M') INSERT INTO Person VALUES ('John', 40, 'M') INSERT INTO Person VALUES ('George', 6, 'M') INSERT INTO Person VALUES ('Mary', 11, 'F') INSERT INTO Person VALUES ('Sam', 17, 'M') INSERT INTO Pe